Cho \(C_2H_2\) Cháy trong \(O_2\) Tạo khí \(CO_3\) và 1,8g \(H_2O\). Tính \(V_{C_2H_2}=?\), \(V_{O_2}=?\), \(V_{CO_2}=?\left(đktc\right)\)
Cho 5,6g \(Fe\) tác dụng với \(O_2\) TẠO \(Fe_2O_3\). Tính \(V_{O_2}=?\left(đktc\right)\); \(m_{Fe_2O_3}=?\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Fe+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3\)
\(0.1.......0.075.....0.05\)
\(V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.05\cdot160=8\left(g\right)\)
PTHH: \(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,05\cdot160=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 2,7g Al tác dụng \(O_2\). tÍNH \(V_{O_2}=?\left(đktc\right)\); \(m_{Al_2O_3}=?\)
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(0.1....0.075.....0.05\)
\(V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.05\cdot102=5.1\left(g\right)\)
ta có: \(n_{Al}=0.1\left(mol\right)\)
PTHH
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
4 3
0.1 x
\(=>x=0.075=n_{O_2}\)
\(=>V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)
Cân bằng PTHH sau:
a. \(C_2H_2+O_2--->CO_2+H_2O\)
b. \(NaOH+FeCl_3--->Fe\left(OH\right)_3+NaCl\)
c. \(C_2H_4+O_2--->Co_2+H_2O\)
a,C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2->2CO2+H2O
b,3NaOH+FeCl3->Fe(OH)3+3NaCl
c,C2H4+3O2->2CO2+2H2O
Oxi hóa kim loại M (III) trong không khí thấy thể tích không khí cần sử dụng (đo ở ĐKTC) là 33,6 (l) và tạo ra 20,4 g sản phẩm.
a) Lập PTHH
b) Tìm kim loại M (biết trong không khí \(V_{O_2}:V_{N_2}=1:4\) )
\(V_{kk}=33,6l\Rightarrow V_{O_2}=6,72l\Rightarrow n_{O_2}=0,3mol\Rightarrow m_{O_2}=9,6g\)
BTKL: \(m_M=m_{sp}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8g\)
\(4M+3O_2\underrightarrow{t^o}2M_2O_3\)
\(\dfrac{10,8}{M}\) 0,3
\(\Rightarrow\dfrac{10,8}{M}\cdot3=0,3\cdot4\Rightarrow M=27\Rightarrow Al\)
Oxi hóa 11,2 (g) Fe ngoài không khí, sau PƯ thu được 11,84 (g) chất rắn.
a) Tính \(V_{O_2}\) (đktc) đã dùng
b) Tính thể tính của không khí có chứa lượng \(O_2\) nói trên
$a\big)$
Bảo toàn KL:
$m_{O_2}=m_{CR}-m_{Fe}=11,84-11,2=0,64(g)$
$\to n_{O_2}=\frac{0,64}{32}=0,02(mol)$
$\to V_{O_2}=0,02.22,4=0,448(l)$
$b\big)$
$V_{kk}=5V_{O_2}=5.0,448=2,24(l)$
Cho sơ đồ:\(CH_4+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\) .Đốt cháy hoàn toàn 2,24l CH4.
a)Tính \(V_{CO_2}\) sinh ra điều kiện tiêu chuẩn.
b)V không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn.Biết \(V_{CO_2}\) chiếm 1/5 không khí.
\(n_{CH_4}=\frac{V_{CH_4}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(0,1\) \(0,2\) \(0,1\) \(0,2\left(mol\right)\)
a) \(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(V_{CO_2}=\frac{1}{5}.V_{kk}\Rightarrow V_{kk}=5.V_{CO_2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)
Câu 1: Dẫn \(14,8\) \(g\) oxit sắt qua khí CO dư thấy \(8,4\) \(g\) chất rắn
a) Xác định CTHH của oxit
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn \(1,12\) \(l\) \(C_2H_2\) (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính \(V_{kk}\) cần dùng biết trong không khí có chứa \(20\%\) \(V_{O_2}\)
c) Tính \(V_{CO_2}\) (đktc) tạo thành trong phản ứng trên?
câu 2
nC2H2 = 1,12/22,4 = 0.05 (mol)
2C2H2 + 5O2 --t*--> 4CO2 + 2H2O
0.05 ------------------------> 0.1
VCO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
Vkk = 2,24 . 100/20 = 11,2 (l)
Câu 2a, b, c
nC2H2= \(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 (mol)
PTHH: 2C2H2+ 5O2 -t->4 CO2+2H2O.
Mol: 2 : 5: 4: 2
Mol: 0,05
Theo PTHH=> nO2= \(\dfrac{0,05.5}{2}\)= 0,125(mol)
=>nKK=0,125:20%=0,625(mol)
=> VKK(đktc)= 0,625.22,4=14(l)
Theo PTHH ta lại có nCO2=\(\dfrac{0,05.4}{2}\)=0,1(mol)
=> VCO2= 0,1.22,4=2,24(l)
CHUSC BẠN HỌC TỐT NHÉ
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp Metan và axetilen qua dung dịch Brom thấy làm mất màu 300 ml dung dịch Brom 1M.
a) Tính thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp ban đầu .
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn vào dung dịch nước vôi trong thì thu được 300 g kết tủa.
Gợi ý :
a) \(V_{h^2}\) = 4,48 lít. → \(n_{h^2}\)= \(\frac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol).
\(|^{V_{Br_2}=300ml=0,3l}_{C_M=1M}\) → \(n_{Br_2}\)= 1.0,3 = 0,3 (mol).
b) \(CH_4\)+ 2\(O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(CO_2\)+ 2\(H_2O\).
2\(C_2H_2\) + 5\(O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) 4\(CO_2\) + 2\(H_2O\).
\(CO_2\) + \(Ca\left(OH\right)_2\) \(CaCO_3\) ↓ + \(H_2O\).
Cân bằng phương trình hóa học sau:
a,\(Fe+O_2-^{t^o}-->Fe_3O_{4t}\)
b,\(Fe_3O_4+HCl--->FeCl_2+FeCl_3+H_2O\)
c,\(NaHCO_3-^{t^o}-->Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
d,\(C_2H_2+O_2-^{t^o}-->CO_2+H_2O\)
a) \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
b) \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
c) \(2NaHCO_3\rightarrow Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
d) \(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)